Phòng khám chuyên khoa Răng Hàm Mặt thuộc Công ty TNHH Chăm sóc sức khỏe E.X.M

Thông Tin Cơ Bản

Địa chỉ: Lô MD6, Khu A Khu đô thị mới Nam thành phố, Nguyễn Lương Bằng, Phường Tân Phú, Quận 7, TP Hồ Chí Minh

Số giấy phép: 03516/SYT-GPHĐ

Ngày cấp: 20/10/2014

Người phụ trách chuyên môn kỹ thuật: Andrew Hing Fone Tsang

Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động

Lịch làm việc

NgàyGiờ mở cửaGiờ đóng cửa
Chủ nhật09:00:0018:00:00
Thứ 709:00:0018:00:00
Thứ 609:00:0018:00:00
Thứ 509:00:0018:00:00
Thứ 409:00:0018:00:00
Thứ 309:00:0018:00:00
Thứ 209:00:0018:00:00

Danh sách phạm vi hoạt động

  • Chuyên khoa Răng Hàm Mặt
  • Khám bệnh, chữa bệnh thông thường, cấp cứu ban đầu các vết thương hàm mặt
  • Chữa các bệnh viêm quanh răng
  • Chích, rạch áp xe, lấy cao răng, nhổ răng
  • Lấy cao răng, nhổ răng
  • Lấy cao răng
  • Nhổ răng
  • Làm răng, hàm giả
  • Chữa răng và điều trị nội nha
  • Chữa răng

Danh Mục Kỹ Thuật

Tên danh mụcNgười thực hiện
Cầm chảy máu ở lỗ mũi sau bằng ống thông có bóng chèn-
Đặt canuyn mũi hầu, miệng hầu-
Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh không thở máy (một lần hút)-
Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh có thở máy (một lần hút)-
Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông kín (có thở máy) (một lần hút)-
Thở oxy qua gọng kính (£ 8 giờ)-
Thở oxy qua mặt nạ không có túi (£ 8 giờ)-
Thở ô xy qua mặt nạ có túi có hít lại (túi không có van) (£ 8 giờ)-
Thở oxy qua mặt nạ có túi không hít lại (túi có van) (£ 8 giờ)-
Thở oxy qua ống chữ T (T-tube) (£ 8 giờ)-
Thở oxy dài hạn điều trị suy hô hấp mạn tính ≤ 8 giờ-
Thở oxy qua mặt nạ venturi (£ 8 giờ)-
Thủ thuật Heimlich (lấy dị vật đường thở) cho người lớn và trẻ em-
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ-
Đặt ống nội khí quản-
Đặt nội khí quản 2 nòng-
Đặt nội khí quản cấp cứu bằng Combitube-
Đặt mặt nạ thanh quản cấp cứu-
Đặt ống nội khí quản có cửa hút trên bóng chèn (Hi-low EVAC)-
Mở khí quản cấp cứu-
Mở khí quản qua màng nhẫn giáp-
Mở khí quản thường quy-
Mở khí quản qua da một thì cấp cứu ngạt thở-
Chăm sóc ống nội khí quản (một lần)-
Chăm sóc lỗ mở khí quản (một lần)-
Thay ống nội khí quản-
Rút ống nội khí quản-
Rút canuyn khí quản-
Thay canuyn mở khí quản-
Đánh giá mức độ nặng của cơn hen phế quản bằng peak flow meter-
Đánh giá mức độ nặng của COPD bằng FEV1 (một lần)-
Theo dõi ETCO2 ≤ 8 giờ-
Thăm dò CO2 trong khí thở ra-
Vận động trị liệu hô hấp-
Khí dung thuốc cấp cứu (một lần)-
Khí dung thuốc qua thở máy (một lần)-
Làm ẩm đường thở qua máy phun sương mù-
Đặt canuyn mở khí quản 02 nòng-
Đặt stent khí phế quản-
Chọc hút dịch khí phế quản qua màng nhẫn giáp-
Siêu âm màng phổi cấp cứu-
Chọc hút dịch – khí màng phổi bằng kim hay catheter-
Dẫn lưu khí màng phổi áp lực thấp ≤ 8 giờ-
Mở màng phổi cấp cứu-
Mở màng phổi tối thiểu bằng troca-
Dẫn lưu màng phổi liên tục ≤ 8 giờ-
Chọc hút dịch, khí trung thất-
Dẫn lưu trung thất liên tục ≤ 8 giờ-
Nội soi màng phổi để chẩn đoán-
Theo dõi huyết áp liên tục không xâm nhập tại giường ≤ 8 giờ-
Ghi điện tim cấp cứu tại giường-
Theo dõi điện tim cấp cứu tại giường liên tục ≤ 8 giờ-
Ghi điện tim qua chuyển đạo thực quản-
Làm test phục hồi máu mao mạch-
Đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên-
Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm 01 nòng-
Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nhiều nòng-
Đặt catheter động mạch-
Chăm sóc catheter tĩnh mạch-
Chăm sóc catheter động mạch-
Đặt đường truyền vào xương (qua đường xương)-
Đặt đường truyền vào thể hang-
Đặt catheter động mạch phổi-
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm-
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm liên tục ≤ 8 giờ-
Đo áp lực động mạch xâm nhập liên tục ≤ 8 giờ-
Siêu âm tim cấp cứu tại giường-
Siêu âm Doppler mạch cấp cứu tại giường-
Siêu âm dẫn đường đặt catheter tĩnh mạch cấp cứu-
Siêu âm dẫn đường đặt catheter động mạch cấp cứu-
Siêu âm cấp cứu đánh giá tiền gánh tại giường bệnh ở người bệnh sốc-
Thăm dò huyết động theo phương pháp PICCO-
Theo dõi áp lực các buồng tim, áp lực động mạch phổi bít xâm nhập ≤ 8 giờ-
Kỹ thuật đánh giá huyết động cấp cứu không xâm nhập bằng USCOM-
Đo cung lượng tim bằng phương pháp pha loãng nhiệt qua catheter động mạch phổi-
Thăm dò huyết động tại giường bằng phương pháp pha loãng nhiệt-
Theo dõi SPO2 liên tục tại giường ≤ 8 giờ-
Đo độ bão hoà oxy tĩnh mạch trung tâm (ScvO2)-
Đo độ bão hoà oxy tĩnh mạch cảnh (SjvO2)-
Đo độ bão hoà oxy tĩnh mạch trộn (SvO2)-
Sốc điện ngoài lồng ngực cấp cứu-
Đặt máy khử rung tự động-
Hồi phục nhịp xoang cho người bệnh loạn nhịp bằng máy sốc điện-
Hồi phục nhịp xoang cho người bệnh loạn nhịp bằng thuốc-
Tạo nhịp tim cấp cứu tạm thời với điện cực ngoài lồng ngực-
Tạo nhịp tim cấp cứu với điện cực trong buồng tim-
Tạo nhịp tim vượt tần số-
Hạ huyết áp chỉ huy ≤ 8 giờ-
Chọc hút dịch màng ngoài tim dưới siêu âm-
Chọc dò màng ngoài tim cấp cứu-
Đặt dẫn lưu màng ngoài tim cấp cứu bằng catheter qua da-
Mở màng ngoài tim cấp cứu tại giường bệnh-
Dẫn lưu màng ngoài tim cấp cứu ≤ 8 giờ-
Dùng thuốc chống đông-
Điều trị tiêu sợi huyết cấp cứu-
Đặt bóng đối xung động mạch chủ-
Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp cứu tại giường trong hỗ trợ suy hô hấp cấp ≤ 8 giờ-
Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp cứu tại giường trong hỗ trợ suy tuần hoàn cấp ≤ 8 giờ-
Liệu pháp insulin liều cao điều trị ngộ độc (để nâng huyết áp) ≤ 8 giờ-
Hồi sức chống sốc ≤ 8 giờ-