TRẠM Y TẾ PHƯỜNG 13 QUẬN 3

Thông Tin Cơ Bản

Địa chỉ: 231 Lê Văn Sỹ, Phường 13, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

Số giấy phép: 05382/HCM-GPHĐ

Ngày cấp: 09/02/2021

Người phụ trách chuyên môn kỹ thuật: Lê Ngọc Hiếu

Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động

Lịch làm việc

NgàyGiờ mở cửaGiờ đóng cửa
Thứ 607:30:00
Thứ 507:30:00
Thứ 407:30:00
Thứ 307:30:00
Thứ 207:30:00

Danh sách phạm vi hoạt động

  • Trạm y tế phường xã
  • Thực hiện kỹ thuật chuyên môn theo danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành và được Giám đốc Sở Y tế phê duyệt
  • Cung cấp, thực hiện các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu theo quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế

Nhân Sự

  • Họ tên: Bùi Hồng Lam

    Số chứng chỉ: 0032068/HCM-CCHN

    Phạm vi hành nghề: Thực hiện theo Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV ngày 22/04/2005.

    Ngày bắt đầu: 16/05/2024

    Thời gian làm việc: T2: 7:30 -> 17:00; T3: 7:30 -> 17:00; T4: 7:30 -> 17:00; T5: 7:30 -> 17:00; T6: 7:30 -> 17:00

    Quốc tịch: Việt Nam

  • Họ tên: Lê Ngọc Hiếu

    Số chứng chỉ: 008604/HCM-CCHN

    Phạm vi hành nghề: Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa Răng hàm mặt.

    Ngày bắt đầu: 09/02/2021

    Thời gian làm việc:

    Quốc tịch: Việt Nam

  • Họ tên: Phạm Trí Đức

    Số chứng chỉ: 000777/HCM-GPHN

    Phạm vi hành nghề: Y khoa.

    Ngày bắt đầu: 01/11/2024

    Thời gian làm việc: T2: 7:30 -> 17:00; T3: 7:30 -> 17:00; T4: 7:30 -> 17:00; T5: 7:30 -> 17:00; T6: 7:30 -> 17:00

Danh Mục Kỹ Thuật

Tên danh mụcNgười thực hiện
Đặt canuyn mũi hầu, miệng hầu-
Thở oxy qua gọng kính (£ 8 giờ)-
Thở oxy qua mặt nạ không có túi (£ 8 giờ)-
Thở ô xy qua mặt nạ có túi có hít lại (túi không có van) (£ 8 giờ)-
Thủ thuật Heimlich (lấy dị vật đường thở) cho người lớn và trẻ em-
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ-
Vận động trị liệu hô hấp-
Khí dung thuốc cấp cứu (một lần)-
Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn-
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản-
Thổi ngạt-
Thủ thuật Heimlich (lấy dị vật đường thở)-
Thở oxy gọng kính-
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp-
Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang-
Gây nôn cho người bệnh ngộ độc qua đường tiêu hóa-
Rửa dạ dày cấp cứu-
Lấy máu tĩnh mạch, tiêm thuốc tĩnh mạch (một lần chọc kim qua da)-
Truyền thuốc, dịch tĩnh mạch ≤ 8 giờ-
Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần)-
Băng ép bất động sơ cứu rắn cắn-
Ga rô hoặc băng ép cầm máu-
Băng bó vết thương-
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương-
Cố định cột sống cổ bằng nẹp cứng-
Cầm máu (vết thương chảy máu)-
Ghi điện tim cấp cứu tại giường
Làm test phục hồi máu mao mạch
Đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên
Hồi sức chống sốc ≤ 8 giờ
Ép tim ngoài lồng ngực-
Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường (một lần)-
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ-
Đánh giá mức độ nặng của cơn hen phế quản bằng peak flow meter-
Khí dung thuốc giãn phế quản-
Hút đờm hầu họng-
Đặt sonde bàng quang-
Đặt ống thông dạ dày-
Đặt ống thông hậu môn-
Thụt thuốc qua đường hậu môn-
Thụt tháo chuẩn bị sạch đại tràng-
Thụt tháo phân-
Tiêm trong da-
Tiêm dưới da-
Tiêm bắp thịt-
Tiêm tĩnh mạch-
Truyền tĩnh mạch-
Cấp cứu tự sát-
Xử trí hạ huyết áp tư thế-
Xử trí dị ứng thuốc hướng thần-
Thay băng trên người bệnh đái tháo đường-
Cắt móng chân, chăm sóc móng trên người bệnh đái tháo đường-
Hướng dẫn kỹ thuật tiêm Insulin-
Hướng dẫn tự chăm sóc bàn chân-
Tư vấn chế độ dinh dưỡng và tập luyện-
Hào châm-
Điện châm-
Thủy châm-
Ôn châm-
Cứu-
Chích lể-
Bó thuốc-
Chườm ngải-
Thay băng, cắt chỉ vết mổ-
Khâu vết thương phần mềm dài dưới 10cm-
Chích rạch áp xe nhỏ-
Chích hạch viêm mủ-
Thay băng, cắt chỉ-
Phẫu thuật vết thương phần mềm đơn giản/rách da đầu-
Cố định gãy xương sườn bằng băng dính to bản-
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn-
Sử dụng thuốc tạo màng điều trị vết thương bỏng nông-
Khám bệnh nhân bỏng, chẩn đoán diện tích và độ sâu bỏng bằng lâm sàng-
Sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng nhiệt-
Xử lí tại chỗ kì đầu tổn thương bỏng-
Sơ cấp cứu bỏng do vôi tôi nóng-
Sơ cấp cứu bỏng acid-
Sơ cấp cứu bỏng do dòng điện-
Đặt dây truyền dịch ngoại vi điều trị bệnh nhân bỏng-
Ngâm rửa vết bỏng bằng nước mát sạch, băng ép, trong sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng kỳ đầu.-
Đặt và tháo dụng cụ tử cung-
Cắt chỉ khâu da-
Lấy dị vật kết mạc-
Cắt chỉ khâu da mi đơn giản-
Bơm rửa lệ đạo-
Chích chắp, lẹo, nang lông mi; chích áp xe mi, kết mạc-
Tra thuốc nhỏ mắt-
Rửa cùng đồ-
Đo thị lực-
Khâu vết thương phần mềm vùng đầu cổ-
Khâu vết thương đơn giản vùng đầu, mặt, cổ-
Cắt chỉ sau phẫu thuật-
Chích áp xe nhỏ vùng đầu cổ-
Khí dung mũi họng-
Phẫu thuật chỉnh hình khí quản sau chấn thương-
Sơ cứu bỏng đường hô hấp-
Khí dung mũi họng-
Nhét bấc mũi trước-
Cầm máu mũi bằng Merocel-
Rút meche, rút merocel hốc mũi-